Đóng quảng cáo

Qua tổng hợp ngày hôm qua, chúng tôi đã thông báo với bạn rằng Google đã giới thiệu một đối thủ cạnh tranh mới cho iPhone SE thế hệ thứ hai của Apple. Cụ thể, đó là Google Pixel 4a và nó chủ yếu dành cho những người dùng bình thường, chẳng hạn như muốn tham gia vào thế giới của các thiết bị thông minh hoặc dành cho những người dùng hoặc cá nhân lớn tuổi có đủ các chức năng cơ bản của điện thoại thông minh và không nhất thiết cần những thứ tốt nhất hiện có trên thị trường. Nếu bạn đang quyết định xem mình nên chọn iPhone SE (2020) hay Google Pixel 4a thì bạn hoàn toàn đúng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh chi tiết cả hai thiết bị.

Bộ xử lý, bộ nhớ, công nghệ

Ngay từ đầu, chúng ta sẽ bắt đầu với phần cứng quan trọng nhất, tức là bộ xử lý. Apple iPhone SE (2020) hiện cung cấp bộ vi xử lý 13 nhân mạnh mẽ nhất của Apple, được gọi là A2.65 Bionic. Hai lõi của bộ xử lý này được xếp vào loại mạnh mẽ, bốn lõi còn lại là tiết kiệm. Các lõi mạnh mẽ hoạt động ở tần số xung nhịp 11 GHz. Cần lưu ý rằng bộ xử lý này cũng được sử dụng bởi các thiết bị hàng đầu của Apple, tức là iPhone thuộc dòng 4. Đối với Pixel 730a, bạn có thể mong đợi bộ vi xử lý lõi tám Qualcomm Snapdragon 2.6, dành cho Android tầm trung. điện thoại thông minh. Ở đây, hai lõi mạnh mẽ và sáu lõi còn lại tiết kiệm, các lõi mạnh mẽ khi đó hoạt động ở tần số XNUMX GHz.

iPhone SE (2020):

Nếu nhìn vào khía cạnh RAM, bạn có thể mong đợi RAM 3 GB trên iPhone SE thế hệ thứ hai và 4 GB RAM trong trường hợp của Pixel 6a. Về bảo mật, iPhone SE (2020) cung cấp Touch ID cũ quen thuộc, được tích hợp ở phần dưới của mặt trước thiết bị. Pixel 4a cũng cung cấp đầu đọc dấu vân tay ở mặt sau. Pixel 4a còn có chip bảo mật Titan M đặc biệt. Bạn chắc chắn cũng quan tâm đến bộ nhớ người dùng - với iPhone SE (2020), bạn có thể chọn 64 GB, 128 GB hoặc 256 GB, Pixel 4a "chỉ" cung cấp một biến thể, cụ thể là 128 GB. Cả hai thiết bị đều không có khe cắm thẻ SD để mở rộng bộ nhớ.

Google Pixel 4a:

Pin và sạc

Nếu quyết định mua iPhone SE thế hệ thứ hai, bạn có thể mong đợi viên pin 1821 mAh, chắc chắn là đủ dung lượng với bộ xử lý tiết kiệm và màn hình nhỏ hơn. Bên trong Google Pixel 4a là viên pin lớn hơn, cụ thể là nó có dung lượng 3 mAh nên xét về độ bền thì Pixel 140a chắc chắn sẽ nhỉnh hơn một chút, không thể phủ nhận điều đó. Về phần sạc, Apple tặng kèm bộ sạc 4W cổ điển và lỗi thời với iPhone SE (2020), nhưng bạn có thể mua một bộ chuyển đổi lên đến 5W riêng để sạc thiết bị. Pixel 18a đã cung cấp bộ sạc 4W trong gói. IPhone SE (18) có thể được sạc không dây ở mức 2020 W (giá trị này bị giới hạn bởi hệ thống, trên thực tế là 7,5 W), rất tiếc là bạn không thể sạc không dây cho Google Pixel 10. Cả hai thiết bị đều không có khả năng sạc không dây ngược.

Thiết kế và hiển thị

Về cấu trúc của iPhone SE thế hệ thứ hai, thân của nó được làm bằng nhôm cổ điển. Google Pixel 4a khi đó có khung máy bằng nhựa, điều đó có nghĩa là iPhone SE (2020) sẽ có cảm giác cầm trên tay cao cấp hơn nhiều. Apple sử dụng kính cường lực đặc biệt của Corning, công ty sản xuất Gorilla Glass, cho iPhone SE thế hệ thứ hai, nhưng không thể xác định được loại chính xác. Điều tương tự cũng không thể nói về Pixel 4a, vốn cung cấp Gorilla Glass 3, vốn đã khá cũ - Gorilla Glass 6 và mới hơn hiện đang có mặt trên thị trường. Nếu chúng ta đặt hai điện thoại cạnh nhau và bật màn hình, bạn có thể nhận thấy các viền bezel lớn trên iPhone SE ở thời điểm hiện tại, trong khi Pixel 4a có màn hình gần như bao trùm toàn bộ mặt trước của thiết bị, chỉ có một đường cắt hình tròn. " cho camera trước ở góc trên bên trái .

điểm ảnh 4a
Nguồn: Google

Nếu chúng ta nhìn vào màn hình của cả hai thiết bị, thì với iPhone SE thế hệ thứ hai, bạn có thể mong đợi màn hình Retina HD 4.7 inch với độ phân giải 1334 x 750 px, độ nhạy 326 PPI, tỷ lệ tương phản 1400: 1 , hỗ trợ công nghệ True Tone và gam màu P3 cùng với độ sáng tối đa 625 nits. Nếu bạn chưa từng nghe đến công nghệ True Tone thì đây là một tính năng đặc biệt sử dụng cảm biến để phát hiện ánh sáng xung quanh và điều chỉnh màu trắng của màn hình theo thời gian thực. Pixel 4a sau đó có màn hình OLED 5.81 inch với độ phân giải 2340 x 1080 pixel, độ nhạy 443 PPI và độ sáng tối đa 653 nits. Trên lý thuyết, màn hình của Pixel 4a chiếm thế thượng phong, tuy nhiên, màn hình Retina HD của Apple thực sự được hoàn thiện rất tốt và bạn cần xem màn hình này trước khi mua - vì vậy đừng để bị đánh lừa bởi những con số lớn hơn.

Camera iPhone SE 2020
Nguồn: Biên tập viên Jablíčkář.cz

Máy ảnh

Ngày nay, khi lựa chọn một chiếc điện thoại mới, chất lượng camera cũng là yếu tố quyết định, đây hiện là một trong những bộ phận được các nhà sản xuất chú trọng nhất. iPhone SE thế hệ thứ hai cung cấp một ống kính góc rộng duy nhất có 12 Mpix, khẩu độ f/1.8 và kích thước ống kính khi đó là 28mm. Tất nhiên, có tính năng tự động lấy nét và ổn định hình ảnh quang học (OIS). Mặc dù iPhone SE (2020) không có ống kính tele nhưng nó có khả năng chụp ảnh chân dung nhờ bộ xử lý A13 Bionic cực mạnh, có thể phát hiện hậu cảnh theo thời gian thực và điều chỉnh độ sâu trường ảnh. Với Pixel 4a, bạn có thể mong đợi một ống kính góc rộng cổ điển với 12.2 Mpix với số khẩu độ f/1.7, kích thước của ống kính là 28 mm. Ống kính này cũng có tính năng ổn định hình ảnh quang học (OIS). Ở mặt trước của iPhone SE (2020), bạn sẽ tìm thấy camera 7 Mpix với số khẩu độ f/2.2, trên Pixel 4a là camera 8 Mpix với số khẩu độ f/2.0.

Giá, màu sắc, lưu trữ

Một khía cạnh rất quan trọng khi lựa chọn một thiết bị từ tầng lớp trung lưu là giá cả. iPhone SE (2020) có ba biến thể bộ nhớ trong là 64GB, 128GB và 256GB. Các biến thể này có giá khởi điểm là 12 CZK, 990 CZK và 14 CZK. Pixel 490a chỉ có sẵn trong một biến thể lưu trữ 17GB duy nhất. Giá của nó dành cho thị trường Séc vẫn chưa được xác định, nhưng tại thời điểm giới thiệu, nó được niêm yết ở mức 590 USD, tức là chưa đến 4 vương miện. Tuy nhiên, cần phải tính đến nhiều loại phí khác nhau nên tổng giá sẽ lên tới 128 nghìn vương miện. Về màu sắc, iPhone SE (349) có màu trắng, đen và đỏ RED, trong khi Pixel 8a chỉ có màu đen.

iPhone SE (2020) Google Pixel 4a
Loại bộ xử lý và lõi Apple A13 Bionic, 6 nhân Snapdragon 730G, 8 nhân
Tốc độ xung nhịp tối đa của bộ xử lý 2,65 GHz 2,6 GHz
Công suất tối đa để sạc 18 W 18 W
Hiệu suất tối đa cho sạc không dây 7.5 W (Giới hạn bởi iOS) không có
Công nghệ hiển thị Retina HD LCD OLED
Độ phân giải và độ tinh tế của màn hình 1334 x 750 px, 326 PPI 2340 x 1080 px, 443 PPI
Số lượng và loại thấu kính 1, góc rộng 1, góc rộng
Độ phân giải ống kính 12MPx 12.2MPx
Chất lượng video tối đa 4K ở tốc độ 60 khung hình / giây 4K ở tốc độ 30 khung hình / giây
Camera phía trước 7MPx 8MPx
Lưu trữ nội bộ 64 GB, GB 128, 256 GB 128 GB
Giá lúc mở bán 12 CZK, 990 CZK, 14 CZK khoảng 10 nghìn
.